Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
BỘ CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
Lượt xem: 1066
VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG...

BỘ CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG

 

Câu 1: Để được hưởng chế độ người có công giúp đỡ cách mạng thì trình tự, các bước phải thực hiện như thế nào? Bao giờ có kết quả? Văn bản nào quy định?

Trả lời:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân lập bản khai (Mu CC1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH), gửi bản khai kèm theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi UBND cấp xã.

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 38 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 38 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó

- Ủy ban nhân dân cấp xã: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Cặn cứ pháp lý:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Câu 2: Cần những giấy tờ gì để được hưởng chế độ người có công giúp đỡ cách mạng? có mẫu giấy tờ không? Có quan nào thực hiện?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản khai (theo mẫu);

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu CC1: Bản khai cá nhân Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng

(Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu CC1

(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng

Họ và tên: …………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………

Nguyên quán: ..........................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng (*): ..................................................................................

Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………

Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ………….
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....

 

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Câu 3: Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần những thành giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết trong bao lâu?

Trả lời:

* Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện (theo mẫu );  

- Đề án tổ chức hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, trong đó thuyết minh rõ quy mô huấn luyện; các điều kiện, giải pháp thực hiện;

- Quyết định thành lập Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao);

- Quyết định bổ nhiệm, hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu và tổ chức bộ máy của tổ chức huấn luyện (bản sao);

- Báo cáo về cơ sở vật chất, cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện ( theo mẫu ) và kèm theo các hồ sơ, tài liệu sau:

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bằng chuyên môn, xác nhận kinh nghiệm của giảng viên huấn luyện;

+ Bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất (kèm theo danh mục, vị trí lắp đặt).

+ Chương trình huấn luyện

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).

 

Câu 4: Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường Trung cấp thì cần có giấy tờ gì? Điều kiện như nào?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vn đu tư nước ngoài, gồm:

- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu).

- Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/người học.

- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.

- Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.

- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.

 

Câu 5: Trình tự thực hiện? thành phần giấy tờ? Thời gian giải quyết? trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký bsung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp.

Trả lời:

a) Trình tthc hin:

- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký bsung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của đơn vị.

Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác có địa đim không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác của đơn vị.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kim tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký bsung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghnghiệp và doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý chung.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu);

          - Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (theo mẫu).

- Trường hợp đăng ký bsung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cp được thực hiện ở tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì ngoài 02 văn bản trên, bộ hồ sơ phải có thêm:

+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.

(Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ)

* Thi hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Câu 6: Các bước thực hiện của thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp?

Trả lời:

- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Sở Lao động- Thương binh và xã hội nơi đăng ký kinh doanh.

- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và xã hội cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và xã hội có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.

Câu 7: Giấy tờ để làm thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp? Số lượng hồ sơ là bao nhiêu bộ?

Trả lời: Thành phần, số lượng hồ sơ gồm

- Văn bản đề nghị đăng ký Nội quy lao động;

- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; 

- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại cơ sở;

- Bản nội quy lao động.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Câu 8: Thời gian để có kết quả của thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp là bao lâu thì giải quyết xong? Có mất phí không? Kết quả của thủ tục là gì?

Trả lời: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.

Phí, Lệ phí: Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

Câu 9: Trình tự của thủ tục thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp được thực hiện như nào? Cách thức thực hiện?

Trả lời:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tỉnh.

- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thỏa ước lao động tập thể, nếu phát hiện thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không đúng thẩm quyền thì cơ quan quản lý nhà nước có văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết thỏa ước lao động tập thể biết.

Trường hợp thỏa ước lao động tập thể chưa có hiệu lực thì cơ quan quản lý nhà nước có văn bản yêu cầu hai bên tiến hành thương lượng sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể và gửi đến cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Câu 10: Bản thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp cần những giấy tờ gì? Số lượng hồ sơ? Thời hạn là bao lâu? Văn bản nào quy định?

* Thành phần hồ sơ: 01 bản thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính gồm:

- Bộ luật Lao động;

- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

Câu 11: Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thi là người hưởng chế độ mất sức lao động được thực hiện như thế nào? Cách thức nộp hồ sơ?

Trả lời:

* Trình t thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú.

- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

 

Câu 12: Để được hưởng chế độ đối với thương binh đồng thi là người hưởng chế độ mất sức lao động thì cần giấy tờ gì? Số lượng là bao nhiêu bộ hồ sơ cần nộp? Thời hạn là bao lâu thì có kết quả?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị (Theo mẫu);

- Hồ sơ thương binh;

- Một trong các giấy tờ sau:

+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an.

+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.

+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.

+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và các giấy tờ theo quy định

 

Câu 13: Mẫu đơn để làm thủ tục hưởng chế độ đối với thương binh đồng thi là người hưởng chế độ mất sức lao động? Văn bản nào quy định?

Trả lời:

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu TB6: Đơn đề nghị hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh

(Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Mẫu TB6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….

Họ và tên: ……………………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: …………………………………

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: .............................................................................................................................

Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) ....................................................

Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………./.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….

Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

                Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.

* Văn bản quy định:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

 

Câu 14: Trình tự thực hiện được hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần?

Trả lời:

* Trình tự  thực hiện:

- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập bản khai theo mẫu kèm bản sao giấy chứng tử gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc ktừ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

Câu 15: Cần những giấy tờ gì để được hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần? Phải nộp bao nhiêu bộ? có mất phí không? Bao giờ thì có kết quả?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu).

- Bản sao Giấy chứng tử.

- Hồ sơ người có công với cách mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Phí, Lệ phí: Không có.

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.

 

Câu 16: Trình tự thực hiện được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần?

Trả lời:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thân nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm bản sao giấy chứng tử và giấy tờ theo yêu cầu của từng đối tượng, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.

Câu 17: Để được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần cần làm giấy tờ gì? Số lượng? Thời hạn bao lâu?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu).

- Bản sao Giấy chứng tử.

- Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu:

+ Bản sao Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi.

+ Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.

+ Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phthông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học.

+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.

+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tui.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định.

Câu 18: Mẫu đơn kê khai để được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần có mẫu như nào?

Trả lời:

Mu TT1: Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần.

(Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu TT1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢN KHAI

Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

1. Họ và tên người có công từ trần: ..............................................................................  

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: .

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: .............................................................................................................................

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ....................................................................

Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...

Từ trần ngày ... tháng ... năm ...

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………………………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí:..........................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………………

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: .............................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: .......................................................

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ....................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: …………………………………………….

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: .............................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: .......................................................

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).                                            

Câu 19: Để được hưởng lại chế độ ưu đãi đối vi người có công hoặc thân nhân trong trường hp Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước trú; Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra cần làm giấy tờ gì? Số lượng? Thời hạn bao lâu?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú mới trong nước/Quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và kết luận của cơ quan điều tra.

- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu).

* Số lượng hồ sơ: Tùy từng trường hợp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ.

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn

Câu 20: Mẫu đơn xin được hưởng lại chế độ ưu đãi đối vi người có công hoặc thân nhân trong trường hp Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù là mẫu nào? Văn bản nào quy định?

 Trả lời:

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mu C: Đơn đề nghị Phục hồi chế độ ưu đãi

(Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu C

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phục hồi chế độ ưu đãi ………………………….

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………

Họ và tên: ………………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………………….

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Thường trú: ……………………………………………………………………………

Thuộc diện ………………………………….(1)……………………………………………………

...............................................................................................................................................  

Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi …………………………………………………………………….

Lý do: ……………………………….. (2) …………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………../.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh ...Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ.

(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

 

Câu 21: Để được hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ liệt sĩ đi lấy chng khác thì phải làm những gì? Bao giờ có kết quả? Văn bản nào quy định? Có bị tính phí không?

Trả lời:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có trách nhiệm gửi các giấy tờ sau đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú: Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; văn bản của gia đình họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; bản sao hồ sơ liệt sĩ.

- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

- Bản sao hồ sơ liệt sĩ (trong trường hợp hồ sơ của liệt sĩ do địa phương khác quản lý).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

* Phí, Lệ phí: Không có.

 

Câu 22. Các bước để được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ? thành phần hồ sơ? Trong bao lâu thì có kết quả?

Trả lời:

          Trình tự  thực hiện:     

- Bước 1: Người có công với cách mạng hoặc con của người có công lập tờ khai kèm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người có công vào đầu mỗi năm học hoặc khóa học;

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm các giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo;

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mu số 03-ƯĐGD) đối với các trường hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD).

- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mu số 02-ƯĐGD).

- Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mu số 03-ƯĐGD).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

*  Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.

Câu 23. Mẫu khai, tờ đơn theo quy định nào để giải quyết hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ?

Trả lời:

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

-Thông tư số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.

* Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD)

- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mu số 02-ƯĐGD).

- Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mu số 03-ƯĐGD).

(Thông tư số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Mẫu số 01-ƯĐGD

(Ban hành kèm theo Thông tư s36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp - Tự do - Hạnh Phúc

 

 

 


TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

(Kèm theo bản sao giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo)

 

 

            Họ và tên người có công: .................................................... là: .......................

            Ngày tháng năm sinh: ........................................................ Nam/nữ: ..............

            Số hồ sơ: ..........................................................................................................

            Người đăng ký thường trú: ..............................................................................

            Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: .....................................................................

            Tôi là: ............................................... quan hệ với người có công: ..................

            Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với: .............................................

 

STT

Họ và tên

Ngày, tháng,

năm sinh

Quan hệ với

người có công

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

           

            Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền                  .............. ngày ...... tháng ..... năm 200

Ông/bà: ..............................................                                               Người khai

Có bản khai trên là đúng.                                     (ký tên và ghi rõ họ)

 

Mẫu số 02/ƯĐGD

(Ban hành kèm theo Thông tư s36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIY XÁC NHẬN

(Dùng cho các cơ sgiáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận)

 

Trường:..............................................................................................................

Xác nhận anh/chị:..............................................................................................................

Hiện là học sinh, sinh viên:

Năm thứ............... Học kỳ: .................................... Năm học............................

Khoa ............................. Khóa học ................. Thời gian khóa học ............(năm);

Hình thức đào tạo: ................................

Kỷ luật: .................................................(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).

Đnghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho.................................. theo quy định và chế độ hiện hành.

 

... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 03-ƯĐGD

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Số: /QĐ………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Cao Bằng, ngày tháng năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo

 

 


GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội -  Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên:…….

          ………………………………………………………

            Sinh ngày………tháng ……….năm……………………………………

          Nơi đang ký thường trú………………………………………………….

            Mã hiệu: ………………………………………………………………..

Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục theo quy định.

           

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng……………….huyện……. ……..và các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Lưu: VT.

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Câu 24: Để sửa thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công thì làm thế nào?

Trả lời:

Đối với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý

- Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công.

- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.

- Bước 3: Căn cứ văn bản đính chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công; gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).

Câu 25: Cần những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục sửa thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công? Trong bao lâu thì có kết quả? Kê khai theo mẫu nào?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (theo mẫu) Kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin;

- Hồ sơ người có công;

- Văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu HS5: Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công.

(Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu HS5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ

……………………(1)………………..

Kính gửi: ……………………(2)…………………………

Họ và tên: ……………………………………………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/nữ: ……………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………

Trú quán:………………………………………………………………………………

Thuộc diện người có công: ………………………………..(3)…………………………

Thông tin ghi trong hồ sơ: ……………………………………………………………

Thông tin đề nghị đính chính: …………………………………………………………

...............................................................................................................................................

Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin: ……………………

…………………………………………………………………………………………/

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ……………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Câu 26: Để làm thủ tục di chuyển hồ sơ người có công thì trình tự, các bước phải thực hiện như thế nào? Thành phần giấy tờ, số lượng? Thời hạn trong bao lâu thì có kết quả?

Trả lời:

*Trình tự  thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ kèm theo bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.

- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú;

- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị di chuyn hồ sơ (theo mẫu);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn;

- Phiếu báo di chuyển hồ sơ (theo mẫu);

- Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu 27: Để được hưởng chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ thì trình tự, các bước phải thực hiện như thế nào?

Trả lời:

* Trình tự  thực hiện:

- Bước 1: Người thờ cúng liệt sĩ lập và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú các giấy tờ sau: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; Biên bản ủy quyền.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng.

 

Câu 28: Để được hưởng chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ thì thành phần giấy tờ, số lượng? Thời hạn trong bao lâu thì có kết quả?

Trả lời:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu).

- Biên bản ủy quyền (theo mẫu);

- Hồ sơ liệt sĩ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó

- Ủy ban nhân dân cấp xã: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu 29: Trình tự thực hiện của thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt của liệt sĩ? thành phần giấy tờ, số lượng? Thời hạn trong bao lâu thì thực hiện di chuyển xong?

Trả lời:

* Trình tự  thực hiện:

* Bước 1: Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ:

- Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các giấy tờ sau:

+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công;

+ Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;

Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy quyền của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.

- Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn di chuyn hài cốt liệt sĩ có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 03-GGT).

Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn đhoàn thiện theo quy định.

* Bước 2: Nơi quản lý mộ liệt sĩ:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ các giấy tờ theo quy định đgiải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

+ Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp không có Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ) lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS);

+ Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ;

+ Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ (đối với trường hợp hài cốt liệt sĩ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.

+ Kiểm tra thủ tục, căn cứ giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ và văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải quyết di chuyển hài cốt liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ theo quy định cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

* Bước 3: Nơi đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ:

- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

+ Tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ;

+ Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (mẫu số 15-MLS).

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý mộ chuyển đến trong hồ sơ quản lý mộ liệt sĩ.

* Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ căn cứ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc an táng mộ liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thực hiện chi hỗ trợ theo quy định cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (theo mẫu) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

- Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công;

- Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

Câu 30: Mẫu tờ đơn, kê khai về thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt của liệt sĩ gồm những mẫu đơn nào? Văn bản nào quy định?

Trả lời:

Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (Mẫu số 12-MLS)

- Giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 03-GGT)

- Biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS)

- Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 14-MLS)

- Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (mẫu số 15-MLS).

(Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014)

Mẫu số 12-MLS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ

Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH 1 ……….

 

Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………………

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………

Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp

Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày như sau:

Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ………………………………

Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh ……………

Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày … tháng ………. năm ………………..

Hy sinh ngày ………. tháng ………. năm …….. tại …………………………………..

Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..

£ Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..

£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.

Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….

Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH./.

…., ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

…., ngày .... tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ

2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống

 

 

 

Mẫu số 03-GGT

…………………….
……………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ………/LĐTBXH

………, ngày … tháng … năm …….

 

GIẤY GIỚI THIỆU

…………………………………… trân trọng giới thiệu:

Ông (bà) .........................................................................................................................

Trú quán tại: ..................................................................................................................

Số CMTND ……………… Ngày cấp ……………. Nơi cấp ..................................

Là: ...................................................................................................................................

Đến ..................................................................................................................................

Về việc: ..........................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Khoảng cách từ...(1) ……… đến...(2) ……. là: ……….. km

Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà) ………………………..

Giấy này có giá trị đến hết ngày …………………………………………../.

 

….., ngày … tháng … năm …
Xác nhận của nơi được giới thiệu đến
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

________________

Ghi chú:

(1) Nơi cấp giấy giới thiệu

(2) Nơi được giới thiệu đến để liên hệ công việc

 

 

 


Mẫu số 13-MLS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀI CỐT LIỆT SĨ

 

Hồi …… giờ …. ngày …. tháng ….. năm ...

Tại ………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Bên giao: Ban quản lý nghĩa trang hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

2. Bên nhận: Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

3. Đại diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

Ông /bà: ………………………………………… Chức vụ: …………………………….

Tiến hành bàn giao …………………………… được an táng tại ..............

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Việc giao nhận mẫu hài cốt liệt sĩ kết thúc hồi ….. ngày ….. tháng …… năm ........

Sau khi biên bản hoàn thành, đã tiến hành đọc lại biên bản cho những ông/bà có tên ở trên nghe và ký tên xác nhận dưới đây.

Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

 

…., ngày .... tháng .... năm ....
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

…., ngày .... tháng .... năm ....
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

……… ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

 


Mẫu số 14-MLS

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …..
PHÒNG LĐTBXH ………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1 ……….

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………… đã giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ:

Họ và tên liệt sĩ: ………………………………………………………………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………………

Ngày tháng năm hy sinh: ………………………………………………………………..

An táng tại: mộ số …….. hàng …….. lô ……… nghĩa trang liệt sĩ ………………….

Theo nguyện vọng của ông/bà:

Họ tên: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………...

Số CMTND: ………………… ngày tháng năm cấp …………….. Nơi cấp: ………….

Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………………

Hài cốt liệt sĩ được cất bốc và di chuyển về Nghĩa trang liệt sĩ ………. (hoặc nghĩa trang gia đình dòng họ tại xã...huyện...tỉnh....).

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện ……….., tỉnh ……. đã thực hiện hỗ trợ tiền cất bốc và di chuyển hài cốt liệt sĩ theo quy định, số tiền: ………………. đồng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

……….., ngày tháng năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

_____________________

Ghi chú:

1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 15-MLS

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)

ỦY BAN NHÂN DÂN….…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN

 

Về việc an táng hài cốt liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý

Ủy ban nhân dân xã ……………………………… xác nhận:

Liệt sĩ: ……………………………………………………………………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………

Ngày tháng năm hy sinh:……………………………………………………………

Được di chuyển từ Nghĩa trang liệt sĩ ……….., địa chỉ:…………………………….

Về an táng tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thuộc địa bàn: xã ………… huyện ……………… tỉnh ……………………….

Theo nguyện vọng của ông/bà:

Họ và tên: ………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………

 

 

……….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin khác